Dịch SIM có khó không? Các phương pháp dịch số điện thoại hiện nay
Dịch ý nghĩa số điện thoại không phải là vấn đề đơn giản, đòi hỏi phải dựa vào các tiêu chí khác nhau để phân tích chi tiết từng con số trong dãy số sim chính xác và dễ hiểu nhất. Có nhiều cách dịch ý nghĩa sim khác nhau như dựa vào ngũ hành tương sinh tương khắc, dựa vào quẻ kinh dịch hung hay cát, hay dựa vào ý nghĩa của từng con số, cặp số,.. Dưới đây là những cách dịch SIM phổ biến nhất hiện nay:
Dịch số điện thoại 4 số cuối
Dịch ý nghĩa số điện thoại sim dựa vào 4 số cuối là cách dịch căn bản và thường thấy nhất, được nhiều người áp dụng. Tuy nhiên, cách dịch này có độ chính xác không cao vì chỉ quan tâm tới 4 số cuối mà bỏ qua các con số còn lại trong dãy số sim.
Các bước thực hiện cách dịch này như sau:
Ví dụ bạn đang muốn xem số điện thoại 0982308172 xem thuộc quẻ nào trong 81 linh số, thì thực hiện các bước sau:
Bước 1: Lấy 4 số cuối điện thoại chia cho 80: 8172/80 = 102,15.
Bước 2: Lấy kết quả vừa tính trừ đi số nguyên của nó: 102,15 – 119 = 0,15.
Bước 3: Lấy kết quả bước 2 nhân với 80: 0,15 * 80 = 12
Như vậy, số điện thoại 0982308172 thuộc quẻ 12, quẻ Hung (Bạc nhược tỏa chiết – Ý chí yếu mềm).
Xem xét độ hợp ngũ hành của các số điện thoại
Mỗi người sẽ có một mệnh tương ứng, có người mệnh Kim, nhưng có người lại thuộc mệnh Hỏa, mệnh Thủy. Theo quan niệm dân gian và trong phong thủy, dùng sim hợp mệnh phong thủy sẽ mang lại nhiều điều may mắn, thu hút nhiều cát khí dồi dào. Vì thế, nhiều chủ sim mong muốn sở hữu số sim hợp với bản mệnh.
Dựa vào mệnh của chủ sim, ta có thể xác định xem các con số trong dãy số sim có hợp với bản mệnh của chủ sở hữu hay không. Cụ thể như sau:
- Người mệnh Kim hợp với số 0, 2, 5, 8 (hành Thổ sinh Kim) và 6, 7 (hành Kim tương hòa). Tránh số 9 (thuộc Hỏa khắc Kim) và số 1 (Thủy) bị tiết khí. Số 3 và 4 (Mộc) được trung bình.
- Người mệnh Thuỷ hợp với các số 6, 7 (hành Kim sinh Thủy) và 1 (hành Thủy tương hòa). Tránh số 0, 2, 5, 8 (hành Thổ khắc Thủy) và số 3, 4 (Mộc) bị tiết khí. Số 9 (Hỏa) trung bình.
- Người mệnh Mộc hợp với số 1 (hành Thủy sinh Mộc) và số 3, 4 (hành Mộc tương hòa). Tránh số 6, 7 (hành Kim khắc Mộc) và số 9 (Hỏa) bị tiết khí. Số 0, 2, 5, 8 (Thổ) trung bình.
- Người mệnh Hỏa hợp với số 3, 4 (hành Mộc sinh Hỏa) và 9 (hành Hỏa tương hòa). Tránh số 1 (hành Thủy khắc Hỏa), còn số 0, 2, 5, 8 (Thổ) trung bình.
- Người mệnh Thổ hợp với số 9 (hành Hỏa sinh Thổ) và 0, 2, 5, 8 (hành Thổ tương hòa). Tránh số 3, 4 (hành Mộc khắc Thổ) và số 6, 7 (Kim) bị tiết khí. Số 1 (Thủy) trung bình.
Dịch SIM dựa vào quẻ kinh dịch
Kinh Dịch là một trong những phương pháp hữu hiệu được sử dụng nhiều để bói toán. Vì thế, quẻ Kinh dịch cũng được ứng dụng vào trong dịch ý nghĩa số điện thoại. Dựa vào phương pháp lập quẻ hữu thường, người ta sẽ chia dãy số sim làm 2 phần để lấy thượng quái và hạ quái, sau đó lập thẻ và chiêm nghiệm ý nghĩa sim dựa vào quẻ đó.
Trong việc xem dịch ý nghĩa số điện thoại, quẻ kinh dịch là một yếu tố quan trọng, nói lên cát hung và ý nghĩa ứng nghiệm của số điện thoại, những thông điệp mà quẻ muốn gửi gắm đến chủ sở hữu. Nếu bỏ qua yếu tố này, thật là một thiếu sót lớn khi dịch nghĩa sim.
Sau đây là cách phân tích số điện thoại dựa vào quẻ Kinh Dịch:
Chúng ta chia số điện thoại làm 2 nửa để lấy thượng quái và hạ quái, 5 số đầu làm thượng quái, 5 số sau làm hạ quái.
Ví dụ số điện thoại 0982308172, cách tính như sau:
Bước 1: chia 5 số đầu: 09823 làm thượng quái, 5 số sau: 08172 làm hạ quái.
Bước 2: Tính tổng các số lại chia cho 8, dựa vào phần dư ta tìm được quái phù hợp.
Về thượng quái: (0 + 9 + 8 + 2 + 3)/8 = 2 dư 6. Còn hạ quái (0+8+1+7+2)/8 = 2 dư 2
Bước 3: Lấy hào 2, 3, 4 của quẻ chủ làm hạ quái, hào 3, 4, 5 làm thượng quái và chồng lên nhau để tạo một hình ảnh hỗ thể, đâu là quẻ hỗ.
Dựa vào ý nghĩa của từng con số, cặp số, bộ 3, 4 và 5 số
Nếu trong dãy số có các cặp số đẹp, mang ý nghĩa tốt thì số điện thoại đó sẽ có giá trị cao, giúp thu hút nhiều tài lộc cho chủ sở hữu. Ngược lại nếu trong sim có những số xấu thì sẽ làm giảm độ may mắn và có thể mang ý nghĩa tiêu cực cho chủ sim.
- Dịch nghĩa các số từ 0 đến 9
Số |
Ý nghĩa số |
0 |
Số 0 (Bất): Sự khởi đầu, bắt đầu |
1 |
Số 1 (Nhất): Sự chắc chắn, tiên phong, độc nhất vô nhị |
2 |
Số 2 (Nhị) – Cân bằng, mãi mãi và bền lâu |
3 |
Số 3 (Tam) – Đường tài vững chắc |
4 |
Số 4 (Tứ) – Tử, ý nghĩa của sự chết chóc, con số không may mắn |
5 |
Số 5 (Ngũ) – Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn |
6 |
Số 6 (Lục) – Nhiều lộc, nhiều phúc, đây là số đẹp |
7 |
Số 7 (Thất) – Sự thất bát, mất mát |
8 |
Số 8 (Bát) – Phát tài |
9 |
Số 9 (Cửu) – Sự trường tồn, vĩnh cửu |
- Các con số, cặp số xấu, giá trị không cao, nên tránh
Số |
Ý nghĩa |
13 |
Số 13 thường sẽ gắn liền với những sự xui xẻo, vận đen và không may mắn. |
49 |
Con số 49 ứng với chòm sao xấu Thái Tuế nên thường mang đến sự mất mát, bệnh tật và đau buồn.</span > |
53 |
Con số này ứng với vận hạn mà người ta tin rằng ai cũng phải trải qua. |
0306 |
Không tài không lộc |
7376 |
Thất tài thất lộc |
- Các con số, cặp số đẹp, định giá SIM cao và được nhiều người săn đón
2 số |
Ý nghĩa |
79 |
Thần tài lớn |
68 |
Lộc phát |
86 |
Phát lộc |
66 |
Song lộc |
88 |
Đại phát |
99 |
Trường tồn |
3 số |
Ý nghĩa |
999 |
Tam tài trường cửu |
888 |
Tam tài phát |
666 |
Tam tài lộc |
555 |
Tam tài phúc |
333 |
Tam tài vững chắc |
222 |
Tam tài mãi |
678 |
Thăng tiến vững bền |
4 số |
Ý nghĩa |
9999 |
Rồng Vàng Uốn Lượn |
8888 |
Phát Đạt Thành Công |
6666 |
Tứ Lộc Hội Tụ |